Gastonia (khủng long)
Giao diện
Gastonia | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Đầu kỷ Creta, | |
Khung xương phục dựng tại Bảo tàng đời sống cổ đại Bắc Mỹ. | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
(không phân hạng) | Dinosauria |
Phân bộ (subordo) | †Ankylosauria |
Họ (familia) | †Nodosauridae |
Phân họ (subfamilia) | †Polacanthinae |
Chi (genus) | †Gastonia Kirkland, 1998 |
Loài (species) | †G. burgei |
Danh pháp hai phần | |
Gastonia burgei Kirkland, 1998 |
Gastonia là một chi khủng long sống vào đầu kỷ Creta tại Bắc Mỹ, khoảng 125 triệu năm trước. Họ hàng gần của nó là Polacanthus. Gastonia được đặt tên theo nhà cổ sinh vật học người Mỹ Rob Gaston.[1].
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Benton, Michael J. (2012). Prehistoric Life. Edinburgh, Scotland: Dorling Kindersley. tr. 334. ISBN 978-0-7566-9910-9.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Gaston, R.W., Scellenbach, J., Kirkland, J.I. (2001). “Mounted skeleton of the Polacanthine Ankylosaur Gastonia burgei”. Trong Carpenter, Kenneth (biên tập). The Armored Dinosaurs. Indiana University Press. tr. 386–398. ISBN 0-253-33964-2.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- Blows, W.T. (2001). “Dermal Armor of Polacanthine Dinosaurs”. Trong Carpenter, Kenneth (biên tập). The Armored Dinosaurs. Indiana University Press. tr. 363–385. ISBN 0-253-33964-2.